1. 即使。。。。也 cho dù…. Cũng
- 即使A也B biểu thị dù ở trong điều kiện A cũng sẽ xảy ra kết quả hoặc kết luận B, mà A thường là tình huống ít có khả năng xảy ra hoặc tương đối cực đoan. Cả kết cấu thường được dùng để nói rõ khả năng xuất hiện B là rất cao.
1.我每天下班之后做的第一件事就是放一段音乐) 即使 回家很晚, 我也一定先 放音乐,再做其他事。
2.我现在没钱买汽车, 即使是最便宜的汽车,我也买不起
3.冬天里, 能 即使几个月不吃东西也不会饿死.
4. 从那以后我很少放音乐, 即使放, 声音也很少
5. 学汉语要多和中国人练习, 即使说错了, 也没关系
6.他一般不 批评 学生, 即使 批评 学生, 也不会很厉害
7. 我不想做这样的工作, 即使工作比我现在的高很多
8. 我们的脑子一直在工作, 即使是在我们睡觉的时候
2. 连忙 Vội vàng
- Biểu thị mau chóng hành động. thường dùng ở phân câu sau của câu trần thuật, nhấn mạnh khoảng cách về thời gian giữa hai động tác hoặc hai sự việc là rất ngắn.
- Chỉ dùng trong câu trần thuật, không dùng trong câu cầu khiến.
Ví dụ:
1. 他进来之后,我连忙请他做下,给他倒茶, 拿水果
2. 听见楼下有人叫我的名字, 我连忙打开窗户看是谁
3. 老板一进来, 大家连忙站了起来
4.吃饭的时候, 小王突然很不舒服,我们连忙送她去了医院
CẦU TRÚC : A 连忙B
3. 不好意思 : Xấu hổ, xin lỗi, ngượng
- Xấu hổ, hoặc do dự thể hiện không muốn hoặc k tiện làm 1 việc gì đó
Hiện nay còn có nghĩa của “对不起” ( xin lỗi )
1. 我想他可能喜欢我,可又不好意思说出来
2. 学生:上课的时候, 如果我说错了, 我会觉得不好意思
老师:说错了不要感到不好意思
3. 真不好意思, 我来晚了
4. 我忘了你的名字,真不好意思
4. 尽管 Cứ
- Biểu thị không cần phải để ý đến những hạn chế hoặc các điều kiện khác , cứ yên tâm mà làm, thường dùng với việc chưa xảy ra. Động từ đi theo sau phần lớn ở dạng khẳng định
1. 你想看电视就尽管吧
2. 如果想哭, 你就尽管吧
3. 您尽管放心, 我们不会有问题的
4. 明天是周末了, 要玩儿就尽管玩儿
5. 要是你喜欢我这儿的CD, 你尽管拿去听。
HỌC TIẾNG TRUNG Ở ĐÂU TỐT HÀ NỘI
Gọi ngay để tham gia vào đại gia đình của chúng tôi!
*******
Hotline: 09. 4400. 4400 - 043.8636.528
Địa chỉ: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng Trung giao tiếp cấp tốc - Hãy truy cập website chính thức của trung tâm Tiếng Trung Việt Trung với địa chỉ:
Để được trợ giúp nhanh nhất!
Chúc các bạn học tiếng Trung hiệu quả!
Bài giảng được biên soạn bởi thầy Phạm Dương Châu - CEO trung tâm Tiếng Trung Việt Trung.
Vui lòng ghi rõ nguồn khi bạn chia sẻ các bài soạn tại website: thegioingoaingu.com